Đá vôi là một trong những loại đá phổ biến, được ứng dụng rộng rãi hiện nay trong nhiều lĩnh vực. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về loại đá này thông qua nội dung bài viết dưới đây.
Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật canxit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat canxi CaCO3). Ngoài ra nó còn chứa nhiều loại tạp chất như bùn đất, đá silic, cát, bitum… Do đó, đá vô không chỉ có màu trắng mà còn nhiều màu khác do các thành phần trong nó quy định như xám tro, xanh, vàng, hồng…
Đá vôi chứa thành phần chính canxit và aragonite, thường có màu trắng
Đá vôi có độ cứng 3, thấp hơn đá cuội. Khi tiếp xúc với giấm chua, đá vôi sẽ bị sủi bọt. Lực nén mà đá vôi có thể chịu được đạt khoảng 45 – 80 MPa.
Đây là loại đá rất phổ biến, chiếm đến 4% lớp vỏ trái đất nên bạn có thể dễ dàng tìm thấy ở nhiều nơi. Loại đá vôi được tìm thấy nhiều nhất hiện nay là đá phấn, đá cẩm thạch… do trầm tích các loại vỏ ốc, sò, san hô hóa thạch.
Theo nghiên cứu, thành phần silic trong đá vôi ảnh hưởng trực tiếp đến độ cứng của nó. Hàm lượng silic càng lớn thì đá càng cứng, giòn. Trong khi đó, độ bền nước của đá vôi lại do thành phần đất sét quyết định, lượng đất sét càng nhiều thì độ bền nước càng kém.
Đá vôi có thể khai thác ở rất nhiều nơi trên khắp thế giới
Đá vôi có thể khai thác ở khắp mọi nơi trên thế giới. Ở nước ta, đá vôi được tìm thấy ở nhiều hang động như Động Phong Nha, hang động Karst...
Bảng báo giá đá granite Tự Nhiên Cao Cấp 2021
Đá vôi được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề khác nhau. Ứng dụng của đá vôi phải kể đến như:
- Sản xuất vôi bột, xi măng ứng dụng trong xây dựng.
- Trong ngành sơn: Dùng làm chất độn chính của sơn, giúp sơn trắng sáng hơn, tăng khả năng quang học, tăng trọng lượng, tăng hiệu quả chống ăn mòn khi sơn cho các sản phẩm khác…
- Sử dụng để khử trùng, xử lý nguồn nước nhờ khả năng hấp thụ axit và các loại khí độc như H2S, NH3… trong nước. Đá vôi hay CaCO3 có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, tảo và các mầm bệnh khác, phân hủy các chất cặn bẩn, giảm hàm lượng kim loại nặng và ổn định pH nước, giúp nước sạch hơn, an toàn hơn.
- Đá vôi còn được sử dụng như một thành phần bổ sung canxi cho con người.
- Là chất làm nền cho các loại thuốc viên.
- Dùng làm chất bó bột trong y học.
- Ứng dụng làm phấn viết bảng…
Đá vôi được dùng để sản xuất phấn viết bảng
Dựa theo thành phần chứa trong đá vôi, người ta chia thành 2 loại gồm đá vôi và đá đá đôlômit. Giữa 2 loại chính này còn có nhiều loại chuyển tiếp trung gian khác tùy theo thành phần như silit, đất sét…
Nếu phân chia kỹ càng hơn dựa vào thành phần, đá vôi có đến 22 loại. Một số loại đá vôi thường gặp như đá sét, đá vôi - đôlômit, Macnơ - sét, Macnơ - dolomit, đôlômit - sét...
Đá vôi được ứng dụng rất phổ biến trong xây dựng với 2 loại là vôi sống và vôi bột.
- Vôi sống: Người ta thu được vôi sống bằng cách nung đá vôi trên 900 độ C, dùng để làm môi trường gia cố nền đất và ứng dụng trong một số lĩnh vực khác như luyện kim, xử lý nước…
Đá vôi trong xây dựng gồm 2 loại là vôi sống và vôi bột
- Vôi bột: Không màu hoặc màu trắng, do vôi sống tiếp xúc với nước tạo thành. Ngoài ra, người ta còn sản xuất vôi bột bằng cách nghiền mịn vôi sống cục. Loại vôi này được sử dụng như xi măng, ngoài ra còn được ứng dụng trong trồng trọt.
Như bạn có thể thấy, tính ứng dụng của đá vôi rất đa dạng với nhiều lĩnh vực khác nhau. Eurostone hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp ở trên sẽ hữu ích, giúp bạn hiểu hơn về loại đá này. Theo dõi chúng tôi để thường xuyên cập nhật những thông tin thú vị, bổ ích về các loại đá nhé.